Hỗ trợ đất đai | Kích thước file | Loại file | Tải về |
---|---|---|---|
Quyết định giá đất 2011 | 55 KB | ||
Quyết định giá đất 2012 | 55 KB | ||
Quyết định giá đất 2013 | 55 KB |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2022/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 72/TTr-STC ngày 21 tháng 11 năm 2022 về ban hành Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà áp dụng để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; đề xuất của Sở Xây dựng tại Công văn số 3194/SXD-QLXD ngày 17/5/2022, Công văn số 3991/SXD-QLXD ngày 10/6/2022, Công văn số 4492/SXD-QLXD ngày 28/6/2022; đề xuất của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 2456/CTDAN-HKDCN ngày 16/5/2022, Công văn số 3267/CTDAN-HKDCN ngày 01/7/2022; ý kiến tham gia của UBMT Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng, UBND các quận, huyện; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 3550/STP-XDKTVB ngày 13 tháng 10 năm 2022; ý kiến biểu quyết của các thành viên UBND thành phố Đà Nẵng tại cuộc họp ngày 01 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể:
a) Bảng giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà áp dụng để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Phụ lục số I kèm theo).
b) Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ (Phụ lục số II kèm theo).
c) Một số trường hợp liên quan đến lệ phí trước bạ đối với nhà không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
2. Đối tượng áp dụng: Người nộp lệ phí trước bạ, cơ quan Thuế các cấp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện, tổ chức công tác quản lý lệ phí trước bạ theo đúng quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ, Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm tổng hợp các trường hợp phát sinh chưa có trong Bảng giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà Phụ lục số I kèm theo để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng quy định tại Quyết định này gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan báo cáo bổ sung đơn giá, trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
3. Căn cứ các quy định của Trung ương về xây dựng công trình tại các đô thị và biến động giá trên thị trường, Sở Xây dựng đề xuất giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà cho phù hợp với tình hình thực tế.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/12/2022 và thay thế Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/4/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng về sửa đổi bổ sung Phụ lục Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND thành phố.
2. Các trường hợp kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 và Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/4/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ THỰC TẾ XÂY DỰNG MỚI MỘT (01) M2 NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số: 25/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: Đồng/m2 sàn
STT |
Loại công trình |
Cấp công trình |
Đơn giá |
A |
NHÀ Ở |
|
|
I |
Nhà ở riêng lẻ |
|
|
1 |
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái lợp tôn |
IV |
2.540.000 |
2 |
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái lợp ngói |
IV |
3.240.000 |
3 |
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái BTCT |
IV |
4.640.000 |
4 |
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch, kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái lợp tôn |
III |
4.150.000 |
5 |
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch, kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái lợp ngói |
III |
4.520.000 |
6 |
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái BTCT |
III |
4.900.000 |
7 |
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT |
III |
5.570.000 |
8 |
Nhà từ 3 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT |
III |
6.590.000 |
9 |
Nhà từ 6 tầng trở lên, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT |
Cấp công trình xác định theo số tầng giống như mục B |
Đơn giá lấy tương ứng theo đơn giá tại mục B |
10 |
Nhà từ 2 tầng trở lên nếu: |
|
|
a |
Nhà mái lợp ngói: thì đơn giá chênh lệch giảm từ nhà mái lợp ngói so với nhà có cùng kết cấu mái BTCT |
|
390.000 |
b |
Nhà mái lợp tôn: thì đơn giá chênh lệch giảm từ nhà mái lợp tôn so với nhà có cùng kết cấu mái BTCT |
|
780.000 |
11 |
Nhà kiểu biệt thự trệt |
III |
6.160.000 |
12 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng |
III |
7.770.000 |
13 |
Nhà biệt thự từ 4 tầng trở lên |
III |
9.600.000 |
II |
Nhà chung cư |
|
|
1 |
Số tầng <= 5 |
III |
6.030.000 |
2 |
5< số tầng <= 7 |
III |
6.170.000 |
3 |
7< số tầng <= 10 |
II |
7.040.000 |
4 |
10< số tầng <= 15 |
II |
8.000.000 |
5 |
15< số tầng <= 18 |
II |
9.480.000 |
6 |
18< số tầng <= 20 |
II |
9.730.000 |
7 |
20< số tầng <= 25 |
I |
10.830.000 |
8 |
25< số tầng <= 30 |
I |
11.370.000 |
9 |
30< số tầng <= 35 |
I |
12.310.000 |
10 |
35< số tầng <= 40 |
I |
13.160.000 |
11 |
40< số tầng <= 45 |
I |
13.990.000 |
12 |
45< số tầng <= 50 |
I |
14.850.000 |
13 |
Số tầng >50 |
Đặc biệt |
15.750.000 |
B |
NHÀ LÀM VIỆC |
|
|
1 |
Số tầng =1 |
IV |
4.640.000 |
1 |
1< số tầng <= 5 |
III |
7.160.000 |
2 |
5< số tầng <= 7 |
III |
7.930.000 |
3 |
7< số tầng <= 15 |
II |
9.330.000 |
4 |
15< số tầng <= 20 |
II |
11.400.000 |
5 |
Số tầng >20 |
I |
13.920.000 |
C |
NHÀ SỬ DỤNG MỤC ĐÍCH KHÁC |
|
|
1 |
Số tầng = 1 |
IV |
4.640.000 |
2 |
1< Số tầng <= 5 |
III |
7.540.000 |
3 |
5< số tầng <= 7 |
III |
7.950.000 |
4 |
7< số tầng <= 10 |
II |
9.180.000 |
5 |
10< số tầng<= 15 |
II |
10.090.000 |
6 |
15< số tầng <= 18 |
II |
10.700.000 |
7 |
18< số tầng <= 20 |
II |
11.560.000 |
8 |
20< số tầng <=25 |
I |
11.990.000 |
9 |
25< số tầng <=30 |
I |
12.460.000 |
10 |
30< số tầng <=35 |
I |
13.490.000 |
11 |
Số tầng >35 tầng |
I |
14.610.000 |
12 |
Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột, dầm thép, sàn BTCT |
Cấp công trình xác định theo số tầng giống như mục C |
8.280.000 |
13 |
Nhà xưởng |
|
|
a |
Tường bao che tôn, mái tôn |
IV |
2.630.000 |
b |
Tường gạch, mái tôn |
IV |
2.580.000 |
c |
Tường bao che tôn, mái tôn |
III |
4.200.000 |
d |
Tường gạch, mái tôn |
III |
4.170.000 |
14 |
Nhà kho |
|
|
a |
Nhà kho khung thép |
IV, III |
3.040.000 |
b |
Nhà kho xây gạch |
IV, III |
1.830.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá xây dựng mới đã bao gồm các chi phí xây dựng, quản lý dự án đầu tư, tư vấn đầu tư xây dựng, các khoản chi phí khác (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên)
- Đơn giá xây dựng mới nêu trên chưa bao gồm chi phí thiết bị và các chi phí xử lý có tính chất riêng biệt cho mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt...
- Nhà ở riêng lẻ bao gồm: Nhà biệt thự, nhà liền kề và nhà ở độc lập.
- Nhà làm việc bao gồm: Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc; nhà khách; phòng họp; phòng thông tin; lưu trữ; thư viện; hội trường....
- Nhà sử dụng mục đích khác: Là loại hình nhà sử dụng với mục đích khác với nhà ở và nhà làm việc.
- Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột, dầm thép, sàn BTCT áp dụng cho các công trình xây dựng dân dụng như: Showroom; nhà hàng; quán café;....
- Nếu công trình có tầng lửng thì diện tích tầng lửng được tính vào diện tích xây dựng và áp giá tương ứng cho loại công trình đó.
- Trường hợp nhà có sàn, mái BTCT nhưng lợp tôn hoặc dán ngói thì đơn giá được tính như loại nhà có kết cấu mái BTCT.
- Đơn giá xây dựng mới tính cho công trình chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm như sau:
Số tầng hầm của công trình |
Đơn giá (đồng/m2 sàn) |
1 tầng |
14.594.000 |
2 tầng |
15.334.000 |
3 tầng |
16.411.000 |
4 tầng |
17.488.000 |
5 tầng |
18.564.000 |
- Loại công trình, Cấp công trình trong Bảng giá xây dựng mới đối với nhà nêu trên được lấy theo loại công trình, cấp các công trình đại diện được lựa chọn tính toán. Trong quá trình áp dụng, nếu phát sinh các loại công trình, cấp công trình khác Bảng giá xây dựng mới nêu trên, đề nghị báo cáo Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết.
- Đơn giá xây dựng tầng bán hầm áp dụng Đơn giá xây dựng tầng hầm tại Phụ lục nêu trên.
TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .
(Kèm theo Quyết định số: 25/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT |
Thời gian đã sử dụng |
Nhà cấp đặc biệt (%) |
Nhà cấp I (%) |
Nhà cấp II (%) |
Nhà cấp III (%) |
Nhà cấp IV (%) |
1 |
Đến 01 năm |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Trên 01 năm đến 05 năm |
95 |
90 |
85 |
80 |
75 |
3 |
Trên 05 năm đến 10 năm |
85 |
80 |
75 |
65 |
55 |
4 |
Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
60 |
55 |
40 |
30 |
5 |
Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
40 |
35 |
20 |
10 |
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà; trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì lấy theo năm mua nhà, hoặc năm nhận nhà, hoặc năm cấp Giấy Chứng nhận quyền sở hữu nhà. Đối với phân cấp công trình thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng./.